Email | Hòm thư góp ý | Liên hệ | Sơ đồ web
 
Khái quát chungTổng quanLịch sửDân cưTôn giáo và tín ngưỡngVăn hóaPhong tục tập quánNgôn ngữ văn họcLễ hội & trò chơi dân gianNghệ thuật biểu diễnTrang phụcKiến trúc, mỹ thuậtMón ăn, hoa, tráiChợĐơn vị hành chính
Dân tộc Ba Na
Tên dân tộc: Ba Na (Tơ Lô, Krem, Roh, Con Kde, ALa Công, Krăng). Dân số: 174.456 người (năm 1999). Ðịa bàn cư trú: Kon Tum, Bình Ðịnh, Phú Yên.
Dân tộc Bố Y
Tên dân tộc: Bố Y (Chủng Chá, Trọng Gia, Tu Dí, Tu Dìn, Pu Nà). Dân số: 1.864 người (năm 1999). Ðịa bàn cư trú: Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang, Tuyên Quang.
Dân tộc Brâu
Tên dân tộc: Brâu (Brạo). Dân số: 313 người (năm 1999). Ðịa bàn cư trú: Làng Ðăk Mế, xã Bờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum.
Dân tộc Bru - Vân Kiều
Tên dân tộc: Bru - Vân Kiều (Trì, Khùa, Ma - Coong). Dân số: 55.559 người (năm 1999). Ðịa bàn cư trú: Tập trung ở miền núi các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên-Huế.
Dân tộc Chăm
Tên dân tộc: Chăm (Chàm, Chiêm Thành, Hroi). Dân số: 132.873 người (năm 1999). Ðịa bàn cư trú: Ninh Thuận và một phần nhỏ ở An Giang, Tây Ninh, Ðồng Nai, thành phố Hồ Chí Minh, tây nam Bình Thuận và tây bắc Phú Yên...
Dân tộc Chơ Ro
Tên dân tộc: Chơ Ro (Ðơ Ro, Châu Ro). Dân số: 22.567 người (năm 1999). Ðịa bàn cư trú: Phần lớn cư trú ở tỉnh Ðồng Nai, một số ít ở tỉnh Bình Thuận.
Dân tộc Chu Ru
Tên dân tộc: Chu Ru (Cho Ru, Ru). Dân số:14.978 người (năm 1999). Ðịa bàn cư trú: Phần lớn ở Ðơn Dương (Lâm Ðồng), số ít ở Bình Thuận.
Dân tộc Chứt
Tên dân tộc: Chứt (Rục, Sách, Mã Liềng, Tu Vang, Pa Leng, Xe Lang, Tơ Hung, Cha Cú, Tắc Cực, U Mo, Xá Lá Vàng). Dân số: 3.829 người (năm 1999). Ðịa bàn cư trú: Sống ở huyện Minh Hoá và Tuyên Hoá (Quảng Bình).
Dân tộc Co
Tên dân tộc: Co (Cor, Col, Cùa, Trầu). Dân số: 27.766 người (năm 1999). Ðịa bàn cư trú: Huyện Bắc Trà My, Nam Trà My (Quảng Nam), huyện Trà Bồng (Quảng Ngãi).
Dân tộc Cống
Tên dân tộc: Cống (Xắm Khống, Mâng Nhé, Xá Xong). Dân số: 1.676 người (năm 1999). Ðịa bàn cư trú: Huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu, ven sông Ðà.